So sánh điểm chuẩn ngành Công nghệ thực phẩm ở một số trường
Với sự phát triển không ngừng của ngành công nghiệp thực phẩm, yêu cầu về chất lượng, an toàn và sự đổi mới của sản phẩm thực phẩm ngày càng cao. Ngành Công nghệ thực phẩm được hình thành để đáp ứng những yêu cầu đó. Cần bao nhiêu điểm để trúng tuyển ngành Công nghệ thực phẩm? Cùng Zunia tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

1. Điểm chuẩn ngành Công nghệ thực phẩm năm 2022
Ngành Công nghệ thực phẩm đang một trong những ngành "hot" được nhiều bạn trẻ quan tâm và lựa chọn theo học trong những năm gần đây. Nguyên nhân chính là do sự phát triển nhanh chóng của ngành thực phẩm, đặc biệt là trong bối cảnh nhu cầu tiêu thụ thực phẩm của con người ngày càng tăng cao. Bên cạnh đó, cơ hội việc làm và mức lương hấp dẫn của ngành cũng là một trong những yếu tố thu hút các bạn trẻ lựa chọn học tập và theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực này.
Nhằm giúp các thí sinh có cái nhìn tổng quan về tình hình tuyển sinh ngành Công nghệ thực phẩm, Zunia tổng hợp danh sách Điểm chuẩn ngành Công nghệ thực phẩm năm 2022 của các trường trên cả nước để các bạn tham khảo, từ đó có kế hoạch học tập, ôn thi phù hợp, chuẩn bị tốt nhất để đạt được mục tiêu vào đại học.
Trường | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Đại học Bách khoa - ĐHQG TP.HCM | A00, B00, D07 | 63.22 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | A00, B00, D07 | 23.75 |
Đại học Cần Thơ | A00, A01, B00, D07 | 23.5 |
Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ | A00, B00, D07, D08 | 23.24 |
Đại học Công Thương TP.HCM | A00, A01, B00, D07 | 22.5 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | A00, A02, B00, D07 | 22 |
Đại học Nông Lâm TP.HCM | A00, A01, B00, D08 | 21 |
Đại học Mở TP.HCM | A00, A01, B00, D07 | 20.25 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | A00, B00, D90, D07 | 20.1 |
Đại học Công nghiệp TP.HCM | A00, B00, D07, D90 | 20 |
Đại học Quốc tế - ĐHQG TP.HCM | A00, A01, B00, D07 | 20 |
Đại học Nông Lâm - ĐH Huế | A00, B00, B04, D08 | 20 |
Đại học Công nghiệp Vinh | A00, B00, A01, A02 | 20 |
Đại học Bách khoa - ĐH Đà Nẵng | A00, B00, D07 | 19.25 |
Đại học Lạc Hồng | A00, B00, C02, D01 | 19 |
Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên | A00, B00, C02, D01 | 18.5 |
Đại học Văn Hiến | A00, A02, B00, D07 | 18.35 |
Đại học Nam Cần Thơ | A00, A02, B00, D07 | 18 |
Đại học Vinh | A00, B00, D01, D07 | 18 |
Đại học Yersin Đà Lạt | A00, B00, C08, D07 | 18 |
Đại học Công nghệ TP.HCM | A00, B00, C08, D07 | 17 |
Đại học Mở Hà Nội | A00, B00, D07 | 16.35 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam | A00, B00, A01, D01 | 16 |
Đại học Sao Đỏ | A00, A09, B00, D01 | 16 |
Đại học Văn Lang | A00, B00, C08, D08 | 16 |
Đại học Nha Trang | A00, A01, B00, D07 | 16 |
Đại học Đà Lạt | A00, A02, B00, D07 | 16 |
Đại học An Giang | A00, B00, C05, D07 | 16 |
Đại học Thủ Dầu Một | A00, A02, B00, B08 | 15.5 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn | A00, B00, B08, D07 | 15 |
Đại học Nguyễn Tất Thành | A00, B00, A01, D07 | 15 |
Đại học Bà Rịa Vũng Tàu | A00, B00, B03, B08 | 15 |
Đại học Tây Nguyên | A00, A02, B00, B08 | 15 |
Đại học Trà Vinh | A00, B00, D07, D90 | 15 |
Đại học Tây Đô | A00, A01, A02, C01 | 15 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai | A00, A06, B00, B04 | 15 |
Đại học Cửu Long | A00, A01, B00, C01 | 15 |
Đại học Quy Nhơn | A00, B00, C02, D07 | 15 |
Đại học Nông Lâm Bắc Giang | A00, B00, A01, D01 | 15 |
Đại học Đông Á | A00, B00, B08, D01 | 15 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì | A00, A01, D01, A21 | 15 |
Đại học Bình Dương | A00, B00, D07, A09 | 15 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | A00, A01, D01, D07 | 15 |
Đại học Tiền Giang | A00, B00, B08, A01 | 15 |
Đại học Phan Thiết | A00, B00, D07, C08 | 15 |
Đại học Kiên Giang | A00, B00, A01, D07 | 14 |
Đại học Duy Tân | A00, B00, C01, A16 | 14 |
2. Phương thức tuyển sinh ngành Công nghệ thực phẩm
2.1 Các phương thức xét tuyển ngành Công nghệ thực phẩm
Căn cứ theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ giáo dục và Đào tạo, cả nước đã có hơn 40 trường đại học công bố đề án tuyển sinh dự kiến năm 2023 với các thông tin về phương thức xét tuyển như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023;
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả kỳ thi ĐGNL 2023 của ĐH Quốc gia TP.HCM và ĐHQG HN;
- Phương thức 3: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 môn năm lớp 12;
- Phương thức 4: Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ (lớp 11 và HK1 lớp 12).
Tuy nhiên, tùy thuộc vào đề án tuyển sinh của từng trường sẽ có thêm các phương thức tuyển sinh như: Xét tuyển thẳng, xét tuyển ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT, Xét kết quả thi SAT,...
2.2 Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Công nghệ thực phẩm
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
7540101 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |
A02: Toán, Vật lí, Sinh học | |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học | |
B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí | |
C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học | |
C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí | |
C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh học | |
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |
D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
Trên đây là thông tin về Điểm chuẩn ngành Công nghệ thực phẩm năm 2022 mà Zunia đã tổng hợp ở các trường trên cả nước. Các bạn có thể lựa chọn trường đào tạo phù hợp với năng lực, điều kiện và nguyện vọng của mình. Ngoài ra, để tìm hiểu thêm về thông tin tuyển sinh và cơ hội nghề nghiệp của ngành Công nghệ thực phẩm, các bạn có thể tham gia các Sự kiện Tư vấn Tuyển sinh và Hướng nghiệp do các trường đại học tổ chức để lắng nghe các giảng viên uy tín trong ngành chia sẻ về chương trình đào tạo và các kỹ năng cần thiết để thành công trong lĩnh vực Công nghệ thực phẩm.
ZUNIA tổng hợp